45 Thuật ngữ marketing cơ bản, dễ hiểu cho người mới

  • Home / Blog Digital Marketing / 45 Thuật ngữ…

45 Thuật ngữ marketing cơ bản, dễ hiểu cho người mới

Mỗi một ngành nghề đều có những thuật ngữ riêng và Marketing cũng không ngoại lệ. Việc hiểu rõ các thuật ngữ trong ngành Marketing giúp bạn tự tin hơn về chuyên môn đồng thời tăng hiệu quả làm việc. Trong bài viết dưới đây, Dichvuseoaz.vn sẽ tổng hợp và gửi đến các bạn 45 thuật ngữ Marketing cơ bản và thông dụng nhất hiện nay. Mời các bạn cùng theo dõi!

Thuật ngữ General Marketing 

Dưới đây là một số thuật ngữ về General Marketing mà các bạn cần phải hiểu rõ:

Bottom of the Funnel

Thuật ngữ này để chỉ giai đoạn cuối cùng trong quá trình mua hàng. Lúc này, khách hàng tiềm năng đã xác định được vấn đề của họ, sau đó lựa chọn được giải pháp mà họ muốn sử dụng và gần như đưa ra quyết định mua hàng. 

Case Study

Đây là phương pháp nghiên cứu sự việc hoặc tình huống thực tế. Sử dụng lý thuyết để nghiên cứu và phân tích tình huống có thật. Phương pháp này giúp khách hàng có thể giải quyết trường hợp cụ thể và đặt vị trí vào trường hợp đó.

>>> Xem thêm: Sơ lược về Marketing Inbound là gì?

Email Marketing

Thuật ngữ này chỉ hoạt động kinh doanh bằng cách gửi Email đến người nhận để quảng bá, giới thiệu, cảm ơn,….khách hàng với hi vọng sẽ sẽ sử dụng dịch vụ, sản phẩm của bạn. 

Vai trò của Email Marketing là tạo mối quan hệ và lòng tin với khách hàng. Từ đó tăng khả năng nhận diện thương hiệu và thu hút khách hàng mua sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp. 

Thuật ngữ Email marketing chỉ hoạt động kinh doanh bằng cách gửi Email đến người nhận để quảng bá, giới thiệu, cảm ơn,….khách hàng
Thuật ngữ Email marketing chỉ hoạt động kinh doanh bằng cách gửi Email đến người nhận để quảng bá, giới thiệu, cảm ơn,….khách hàng

Inbound Marketing

Đây là một hình thức tiếp thị nhằm thu hút khách hàng bằng cách tạo ra nội dung và trải nghiệm có giá trị phù hợp với họ. Hay nói cách khác, Inbound Marketing là quá trình giúp khách hàng tiềm năng tìm thấy sản phẩm, dịch vụ công ty bạn. 

Lead Nurturing

Thuật ngữ này được hiểu là nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng. Đây là quá trình bạn xây dựng và củng cố niềm tin với khách hàng tiềm năng, từ đó biến họ trở thành những khách hàng thực sự. 

Mục tiêu cuối cùng của Lead Nurturing là mang lại những trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng, giúp khách hàng có ấn tượng tốt về sản phẩm/dịch vụ của công ty bạn từ đó tăng tỷ lệ chuyển đổi. 

Marketing Funnel

Marketing funnel hay còn được gọi là phễu Marketing. Đây là mô hình minh họa mà các công ty, doanh nghiệp sử dụng để thu hút khách hàng, từ đó biến họ thành khách hàng tiềm năng và chăm sóc họ cho đến khi họ trở thành khách hàng thực sự. 

Key Performance Indicators (KPIs)

KPIs cũng là một trong các thuật ngữ Marketing cơ bản và thông dụng nhất hiện nay. Nó là tập hợp các tiêu chí nhằm đánh giá hiệu suất làm việc và thể hiện mức độ hiệu quả thực hiện công việc của một cá nhân, tổ chức thực hiện mục tiêu đề ra trong một khoảng thời gian nhất định. 

Middle of the Funnel

Thuật ngữ này thể hiện một giai đoạn trong chiến dịch Marketing. Khi mà khách hàng tiềm năng đã xác định vấn đề cũng như mong muốn của họ. Và họ cần phải giải quyết thông qua việc tương tác với người cung cấp sản phẩm/dịch vụ. 

Outbound Marketing

Thuật ngữ này dùng để chỉ một hình thức tiếp thị sản phẩm, dịch vụ thông qua việc tập trung đẩy thông điệp đến khách hàng tiềm năng bằng cách: Tham dự các triển lãm và hội nghị thương mại, gọi điện và trả tiền cho quảng cáo truyền hình,….

Thuật ngữ Outbound Marketing được dùng để chỉ một hình thức tiếp thị sản phẩm thông qua việc tập trung đẩy thông điệp đến khách hàng
Thuật ngữ Outbound Marketing được dùng để chỉ một hình thức tiếp thị sản phẩm thông qua việc tập trung đẩy thông điệp đến khách hàng

Public Relations (PR)

Theo lý thuyết Marketing, PR là tập hợp các biện pháp truyền thông với mục tiêu mang lại đánh giá tốt về dịch vụ/sản phẩm. Từ đó tăng độ uy tín và sự tin tưởng của khách hàng cho doanh nghiệp. 

Return on Investment (ROI)

Thuật ngữ này được hiểu là tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng chi phí đầu tư. Hoặc đơn giản hơn, Return on Investment là tỷ lệ chung nhằm đánh giá hiệu quả và lợi nhuận của các dự án. 

Sales Funnel

Sale funnel có nghĩa là phễu bán hàng. Đây là quá trình xây dựng để tìm kiếm tệp khách hàng tiềm năng thông qua sử dụng nguồn lực có sẵn hoặc các công cụ marketing. Mỗi doanh nghiệp, cá nhân có thể tạo ra phễu khách hàng, từ đó tăng hiệu quả cho chiến dịch marketing. 

Subject Matter Expert (SME)

Thuật ngữ này để chỉ người có kiến thức chuyên môn cao và bề dày kinh nghiệm trong một ngành, lĩnh vực hoặc một chủ đề cụ thể nào đó. 

Top of the Funnel

Top of the Funnel hay còn được gọi là “Đầu phễu”. Thuật ngữ này nói đến giai đoạn đầu của quá trình mua hàng. Lúc này, người mu among muốn tìm kiếm thông tin về sản phẩm, dịch vụ để giải quyết các vấn đề mà mình đang gặp phải. 

Churn Rate

Thuật ngữ Marketing này là tỷ lệ giữ chân khách hàng. Tỷ lệ này chỉ ra số lượng khách hàng mà công ty bạn đánh mất trong một khoảng thời gian cố định. Churn Rate được tính bằng công thức: Số khách hàng rời đi / tổng số khách hàng.

>>> Tìm hiểu thêm: Digital Marketing Agency là gì? 

Thuật ngữ trong Content Marketing 

Một số thuật ngữ phổ biến trong Content Marketing bao gồm:

Content Marketing

Là quá trình tạo ra các nội dung mà khách hàng đang tìm kiếm. Thông qua nội dung này, khách hàng có thể biết được đâu là địa chỉ mà họ cần mua sản phẩm. Content Marketing cần phải thu hút và giải quyết được vấn đề của khách hàng mới mang lại tỷ lệ chuyển đổi cao. 

Content marketing là quá trình tạo ra các nội dung mà khách hàng đang tìm kiếm
Content marketing là quá trình tạo ra các nội dung mà khách hàng đang tìm kiếm

Content Strategy

Thuật ngữ này được hiểu là chiến lược nội dung. Nó bao gồm việc đưa ra các nguyên tắc, định hướng, nền tảng, cách thức, chiến thuật,….để xây dựng nội dung cho kênh tiếp thị. 

Việc xây dựng chiến lược nội dung tốt mới tạo được nền móng vững chắc cho cấu trúc trang web từ đó đánh trúng mục tiêu của khách hàng. Giúp họ tiếp cận gần hơn với sản phẩm, dịch vụ của công ty bạn. 

Content Curation

Thuật ngữ này chỉ quy định xác định các nội dung có liên quan được tổng hợp từ nhiều kênh, nguồn khác nhau. Sau đó biến trúc trở thành các content khoa học, phù hợp và đáp ứng nhu cầu của khách hàng. 

Editor

Là các biên tập viên – những người đưa nội dung, thông tin lên các kênh khác nhau mà không chịu bất cứ sự kiểm duyệt nào khi đưa ra nội dung. 

Curator

Curator cũng là một trong những thuật ngữ Marketing quen thuộc và được sử dụng phổ biến hiện nay. Họ là người có nhiệm vụ tìm kiếm, chọn lọc các nội dung tốt nhất cho chủ đề được yêu cầu và cung cấp thông tin đến với độc giải.

Nurture

Nurture là công đoạn gợi ý, cung cấp các thông tin mà khách hàng tiềm năng tìm kiếm ở giai đoạn tiếp khi thực hiện mua/ bán sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. 

Persona 

Đây là một nhóm người có nhu cầu về thông tin hay giải pháp về vấn đề nào đó cần được giải quyết ngay lập tức. 

Buyer Journey

Buyer journey gồm những nhu cầu về từ khóa, thông tin cùng các kênh được sử dụng trong một nhóm persona.

Content Map

Content Map hay còn được gọi là bản đồ nội dung. Thuật ngữ này được dùng để chỉ một bản kế hoạch được xây dựng với mục đích truyền tải đúng nội dung đến đúng người và đúng thời điểm. 

Bản đồ nội dung – Content Map
Bản đồ nội dung – Content Map

Editorial Calendar

Đây cũng là thuật ngữ marketing thường gặp và phổ biến hiện nay. Editorial calendar có nghĩa là lịch xuất bản. Nó giúp content marketer lên kế hoạch và sắp xếp các nội dung sẽ được xuất bản theo trình tự thời gian.  

Editorial Guidelines

Được hiểu là những quy định về phong cách, thể loại cũng như chủ đề của nội dung cho từng kênh xuất bản thông tin. 

Channel Manager

Thuật ngữ này được sử dụng để chỉ những người phát tán các nội dung nhất định trên các kênh như: facebook, zalo,…..

Response Manager

Nhiệm vụ của Response Manager là theo dõi, giám sát các tương tác trên mạng xã hội. Đồng thời thực hiện các tương tác qua lại với khách hàng như bình luận, trả lời,……

CopyWriting

Là những người sản xuất nội dung bao gồm văn bản, hình ảnh, video,….với mục đích xây dựng, quảng bá thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ,….của doanh nghiệp trong các chiến dịch marketing. Vai trò của CopyWriting vô cùng quan trọng. Vì chỉ có nội dung sáng tạo, hấp dẫn thì mới thu hút được khách hàng. 

Những người sản xuất nội dung được gọi là CopyWriting
Những người sản xuất nội dung được gọi là CopyWriting

Content Shock

Hay còn được gọi là “Sự bùng nổ content”. Hiện nay, content marketing ngày càng phổ biến và xuất hiện ở khắp mọi nơi. Do đó, mọi người sẽ phải đối mặt với tình trạng nội dung tự sụp đổ do chính các đối tượng tối đa hóa khả năng để tiêu thụ nó.

Cornerstone Content

Thuật ngữ Marketing này được dùng để chỉ nội dung nền tảng. Nó bao gồm các thông tin cơ bản và quan trọng nhất của website nhằm trả lời được các câu hỏi phổ biến. 

Trang nội dung nền tảng tổng hợp hết tất cả các nội dung cùng chủ đề, từ đó giúp khách hàng có cái nhìn tổng quan nhất. Khi sản xuất content, copywriter cần liên kết đến các trang nền tảng gồm blog, bài viết để đưa độc giả đến cùng một chủ đề phổ biến mà bạn đang viết trên trang. 

Keyword

Thuật ngữ này được sử dụng để xác định nội dung trên một trang web hoặc trong một bài viết. Thông thường, keyword sẽ xuất hiện ở tiêu đề chính, tiêu đề phụ và lặp lại nhiều lần trong bài. Thông qua một số công cụ hỗ trợ mà người sáng tạo nội dung sẽ tìm kiếm từ khóa, đồng thời xây dựng các nội dung xoay quanh từ khóa đó. 

Link Building

Link building là việc xây dựng liên kết giữa các nội dung trực tuyến. Nhờ các liên kết này mà công cụ tìm kiếm có thể thu thập thông tin ở website. Theo đó, càng nhiều liên kết chất lượng hướng đến 1 trang thì Google càng đánh giá cao trang web của bạn. 

Blogging

Là nơi xuất bản nội dung. Hiểu đơn giản thì “Blog” được viết ngắn gọn của cụm từ “Weblog”. Vào những năm 1990, việc viết Blog thường được xem như viết nhật ký. Tuy nhiên, sang giai đoạn 2000, blog đã phát triển mạnh mẽ hơn và được xem là hình thức xuất bản nội dung phổ biến. 

Infographic

Thuật ngữ này dùng để chỉ một loại áp phích kỹ thuật số xâu chuỗi nhiều hình ảnh, thông tin, sự kiện với cách sắp xếp, bố trí khoa học, thu hút khách hàng. Để truyền tải thông điệp tốt nhất thì việc sáng tạo Infographics có sự kết hợp giữa hình ảnh với văn bản là sự lựa chọn hàng đầu. 

So với các bài viết chỉ sử dụng text thì việc dùng infographic sẽ thu hút độc giả hơn. Tuy nhiên, đổi lại thời gian và công sức để đầu tư sẽ tốn kém hơn nhiều.  

Infographic bao gồm hình ảnh và chữ tăng giúp thu hút khách hàng
Infographic bao gồm hình ảnh và chữ tăng giúp thu hút khách hàng

Thuật ngữ trong Digital Marketing

A/B Testing (hoặc Thử nghiệm phân tách)

Thử nghiệm phân tách được sử dụng trong quảng cáo trên mạng xã hội, dòng tiêu đề mail, bản tin điện tử, bản sao landing page,….Thử nghiệm A/B được hiểu là khi hai phiên bản của trang đích được hiển thị để khách hàng truy cập và đánh giá xem phiên bản A hay B hoạt động tốt hơn. 

Mục đích khi thử nghiệm phân tách là giúp doanh nghiệp đánh giá được phiên bản nào của trang đích có cơ hội cao hơn để cung cấp kết quả mà doanh nghiệp đang tìm kiếm. 

Analytics: phân tích

Các dữ liệu phân tích được sử dụng cho website, mạng xã hội cũng như các chiến dịch email. Việc phân tích trang web giúp người quản lý chiến dịch marketing hiểu được lượng khách hàng truy cập, thời gian ở lại trên trang, số trang đã xem,….

B2B 

B2B là viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Business to Business”. Thuật ngữ này được sử dụng để mô tả một hoạt động kinh doanh được thực hiện khi bán một dịch vụ hoặc sản phẩm giữa hai doanh nghiệp với nhau. 

B2C (Business-to-Consumer)

Thuật ngữ marketing này dùng để chỉ một doanh nghiệp bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng. Họ kiểm soát sản phẩm từ giai đoạn phát triển đến giai đoạn bán hàng cuối cùng. 

Churn Rate

Thuật ngữ này dùng để chỉ số lượng khách hàng bạn đã mất trong một khoảng thời gian cụ thể. Tỷ lệ Churn đóng vai trò vô cùng quan trọng với các doanh nghiệp. 

Churn Rate dùng để chỉ số lượng khách hàng bạn đã mất trong một khoảng thời gian cụ thể
Churn Rate dùng để chỉ số lượng khách hàng bạn đã mất trong một khoảng thời gian cụ thể

Closed Loop

Closed Loop được hiểu là tiếp thị vòng kín. Nó diễn ra khi nhóm bán hàng của bạn tiến hành báo cáo với nhóm tiếp thị về những điều sẽ xảy ra với khách hàng tiềm năng mà họ nhận được. Từ đó, giúp tiếp thị xác định được đâu là nguồn khách hàng tiềm năng mà họ nên tập trung để tăng khả năng chuyển đổi. 

Tỷ lệ nhấp (CTR)

Thuật ngữ này dùng để thể hiện số người nhấp vào liên kết trong tổng số người đã xem quảng cáo, email hoặc lời kêu gọi hành động trên website. Chẳng hạn, nếu trong một bài đăng blog bạn có sử dụng lời kêu gọi hành động và lời kêu gọi này được xem bởi 900 người nhưng chỉ có 45 người nhấp vào liên kết thì điều này có nghĩa là tỷ lệ nhấp là 5%.

Conversion Path

Conversion Path – Đường dẫn chuyển đổi là chuỗi các sự kiện được thiết lập nhằm di chuyển khách truy cập vào website xuống một đường dẫn chuyển đổi họ trở thành khách hàng tiềm năng. Thông thường, conversion path trên một website gồm: Lời kêu gọi hành động -> trang đích kèm biểu mẫu đăng ký -> trang cảm ơn -> email cảm ơn. 

Conversion Rate

Thuật ngữ này dùng để chỉ phần trăm số người thực hiện hành động mong muốn lên quảng cáo hoặc website. Conversion Rate – Tỷ lệ chuyển đổi được hiểu là chuyển đổi những người không phải là khách hàng thành khách hàng hoặc chuyển đổi khách hàng truy cập website trở thành khách hàng tiềm năng. 

Customer Acquisition Cost

Thuật ngữ marketing Customer Acquisition Cost hay còn được gọi là chi phí chuyển đổi khách hàng. Đây là số tiền bạn cần bỏ ra để chuyển đổi một người trở thành khách hàng. Khi giá trị này được xác định, doanh nghiệp sẽ dự đoán được họ cần bỏ ra khoản chi phí bao nhiêu để tạo ra lượng khách hàng mong muốn. 

Customer Lifetime Value

Được hiểu là giá trị trọn đời của khách hàng, thuật ngữ này là dự đoán về mức doanh thu mà khách hàng sẽ mang lại cho doanh nghiệp trong suốt thời gian họ là khách hàng của công ty bạn. 

Tối ưu hóa Off-Page

Tối ưu hóa Offpage bao gồm các công việc mà bạn cần làm để xây dựng các backlink chất lượng cao nhằm cải thiện thứ hạng tìm kiếm của website trên công cụ tìm kiếm Google mà không phải trả tiền. 

Tối ưu hóa Off-page
Tối ưu hóa Off-page

Tối ưu hóa On-page

Thuật ngữ này dùng để chỉ các phương pháp tối ưu kỹ thuật trên website để trang web đạt được thứ hạng cao hơn trên bảng xếp hạng của công cụ tìm kiếm. Các công việc tối ưu onpage bao gồm: biên tập nội dung, tối ưu tiêu đề, hình ảnh, liên kết nội bộ, tối ưu thẻ meta,….

Organic Traffic

Organic traffic là lưu lượng truy cập và website của bạn nhận được từ các kết quả tìm kiếm không phải trả tiền. Đây là mục tiêu quan trọng mà các marketer luôn hướng đến vì nó tạo ra nền tảng mạnh mẽ giúp trang web phát triển lâu dài. 

>>>. Tham khảo thêm: Lợi ích của thiết kế Web Navigation là gì?

Thuật ngữ Marketing về tiếp thị và phát triển sản phẩm 

Customer Acquisition 

Thuật ngữ này có nghĩa là thu hút khách hàng. Nó đề cập đến quy trình, các bước cùng các nguồn lực liên quan nhằm thu hút khách hàng ngay từ lần đầu tiên họ biết đến thương hiệu, doanh nghiệp của bạn. Customer Acquisition bao gồm các việc: tiếp thị sản phẩm, nhận diện thương hiệu, tạo khách hàng tiềm năng, nuôi dưỡng và bán khách hàng,….

Customer Retention 

Thuật ngữ Customer Retention hay còn được gọi là giữ chân khách hàng. Nó bao gồm các việc làm hoặc hành động tương tác với khách hàng hiện tại để thúc đẩy họ tiếp tục lựa chọn dịch vụ/sản phẩm bên bạn. Để giữ chân khách hàng lâu dài, các bạn cần xác định rõ đâu là đối tượng khách hàng có khả năng mua lại cao. Sau đó hỗ trợ, tiếp thị và mang đến các trải nghiệm mua sắm tốt nhất. 

Customer Expansion

Thuật ngữ này dùng để chỉ hành động làm tăng doanh thu định kỳ hàng tháng của doanh nghiệp. Doanh thu này sẽ được tăng thêm nếu doanh nghiệp có số lượng hàng bán ra nhiều hơn so với tháng trước hoặc bán hàng kèm thêm. 

Customer Success

Thuật ngữ này dùng để chỉ những kết quả mà khách hàng đạt được khi sử dụng dịch vụ hay sản phẩm của doanh nghiệp bạn. Khi khách hàng cảm thấy giá trị mà họ nhận được lớn thì khả năng quay họ lại sử dụng dịch vụ/sản phẩm và giới thiệu cho nhiều đối tượng khác nữa càng lớn. 

Customer Support 

Thuật ngữ marketing Customer Support – Hỗ trợ khách hàng dùng để chỉ việc doanh nghiệp của bạn giải đáp mọi sự cố, thắc mắc hay các vấn đề mà khách hàng sử dụng sản phẩm/dịch vụ của bên bạn đang gặp phải. 

Customer Service

Dịch vụ khách hàng – Customer Service nghĩa là bạn hỗ trợ khách hàng trong quá trình họ sử dụng dịch vụ/sản phẩm của bên bạn. Từ đó tối đa hóa hiệu quả sử dụng, giúp khách hàng đạt được giá trị cao nhất khi sử dụng sản phẩm/dịch vụ của bạn. 

Customer Satisfaction 

Hay còn được hiểu là sự hài lòng của khách hàng. Thuật ngữ này được dùng để thể hiện việc bạn quản lý và nắm bắt được mức độ thiện cảm của khách hàng. Từ đó biết được khách hàng có cảm thấy hài lòng với sản phẩm/dịch vụ của bên bạn hay không. 

Customer Journey 

Đây chính là việc bạn theo dõi trải nghiệm của khách hàng từ khi họ biết đến thương hiệu, doanh nghiệp của bạn cho đến khi họ quyết định sử dụng dịch vụ/sản phẩm của bên bạn. 

Trên đây là tổng hợp 45 thuật ngữ marketing cơ bản, thông dụng nhất hiện nay. Để cập nhật thêm các kiến thức mới về SEO và Marketing, đừng quên truy cập và theo dõi các bài viết tại website Dichvuseoaz.vn nhé!

Write a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *